Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 996/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 231/2025/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN CHỌN, SỬ DỤNG TỔNG CÔNG TRÌNH SƯ, KIẾN TRÚC SƯ TRƯỞNG VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- TTCNTT, Bộ Nội vụ (Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 231/2025/NĐ-CP NGÀY 26/8/2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN CHỌN, SỬ DỤNG TỔNG CÔNG TRÌNH SƯ, KIẾN TRÚC SƯ TRƯỞNG VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 996/QĐ-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) quy định tại Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia:

TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống

Lao động

Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

2

Thủ tục tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án

Lao động

Cơ quan chủ trì thực hiện dự án.

3

Thủ tục tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án

Lao động

Cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án.

 

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 231/2025/NĐ-CP

I. THỦ TỤC TUYỂN CHỌN TỔNG CÔNG TRÌNH SƯ HỆ THỐNG

1. Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Công bố công khai danh mục hệ thống chiến lược, nhiệm vụ, dự án và nhu cầu tuyển chọn

Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương công bố công khai danh mục hệ thống chiến lược, nhiệm vụ, dự án và nhu cầu tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống, bao gồm: Tiêu chí, yêu cầu, thời hạn tiếp nhận hồ sơ.

b) Bước 2: Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân đáp ứng tiêu chí có thể tự ứng cử hoặc được đề cử theo quy định.

- Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tiếp nhận hồ sơ ứng cử, đề cử theo quy định.

c) Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và tổ chức tư vấn (nếu cần thiết)

Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ; tổng hợp danh sách ứng viên trình Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương. Trường hợp cần thiết, Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương quyết định thành lập Hội đồng tư vấn để lựa chọn Tổng công trình sư Hệ thống. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động theo quyết định của Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương.

d) Bước 4: Quyết định lựa chọn Tổng công trình sư Hệ thống

Trên cơ sở đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo, Ban Chỉ đạo Trung ương ban hành văn bản về việc quyết định chọn Tổng công trình sư cấp Hệ thống.

đ) Bước 5: Ký kết hợp đồng lao động

Căn cứ văn bản của Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 28/6/2025 của Chính phủ, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Tổng công trình sư Hệ thống.

Hợp đồng ký kết phải ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ, chính sách của Tổng công trình sư Hệ thống theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo.

2. Cách thức thực hiện

Thủ tục được thực hiện thông qua việc công bố công khai thông tin, tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế đề cử, ứng cử, và các hoạt động tổ chức hội đồng tư vấn (nếu có). Việc liên hệ với ứng viên có thể thông qua thư mời. Kết thúc thủ tục hành chính là việc ký kết hợp đồng lao động.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Hồ sơ đề cử, ứng cử Tổng công trình sư Hệ thống, bao gồm:

- Văn bản đề cử, ứng cử;

- Lý lịch khoa học của ứng viên;

- Báo cáo mô tả năng lực chuyên môn, kinh nghiệm điều phối, các kết quả khoa học, công nghệ nổi bật;

- Đề án triển khai hệ thống chiến lược, trong đó nêu ý tưởng thiết kế kiến trúc của hệ thống chiến lược, phương án công nghệ lựa chọn, các điều kiện về nguồn lực, tài chính, kỹ thuật, hợp tác.

b) Số lượng: Không quy định.

4. Thời hạn giải quyết

Theo thông tin công bố công khai của Ban Chỉ đạo Trung ương.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân người đề cử, ứng cử Tổng công trình sư Hệ thống.

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

8. Phí, lệ phí

Không quy định.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Hợp đồng lao động.

10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Đáp ứng đồng thời 02 Tiêu chí:

a) Tiêu chí chung:

- Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc.

- Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn.

- Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và 10 của Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 28/6/2025 của Chính phủ nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó.

b) Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống:

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.

- Có khả năng thiết kế, tổ chức và điều phối tổng thể chương trình, dự án với quy mô lớn, nhiều hợp phần, đa ngành, đa cấp, có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có năng lực liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế.

- Đã chủ trì tối thiểu 02 Đề án, chương trình khoa học, công nghệ quy mô liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược có chỉ số ảnh hưởng cao hoặc tối thiểu 02 sản phẩm, nhiệm vụ khoa học công nghệ liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược đã được ứng dụng, chuyển giao, thương mại hóa hoặc triển khai áp dụng thành công trong thực tế.

- Đã trực tiếp quản lý hoặc điều phối đề án, chương trình, dự án có quy mô lớn, liên ngành, lĩnh vực về khoa học, công nghệ, thông tin, tài chính, pháp lý, nhân lực hoặc liên vùng; các chương trình, dự án trong lĩnh vực hạ tầng, công nghệ lõi, chuyển đổi số cấp quốc gia, đã được ứng dụng thành công trong thực tế; đã tham gia xây dựng hoặc triển khai chiến lược chuyển đổi số, chiến lược công nghệ, bản đồ công nghệ quốc gia hoặc ngành.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15.

- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15.

- Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15.

- Nghị định số 231/2025/NĐ-CP Quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

 

12. Mẫu Hợp đồng (01 mẫu).

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:...
ĐƠN VỊ:...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./HĐLĐ

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày 27 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ quy định việc tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ …………………………………………………………………………..….;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Cơ quan, đơn vị:..........................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................

Điện thoại: ..................................................................................................

Mã số thuế (nếu có): ...................................................................................

Tài khoản kho bạc (ngân hàng): .................................................................

Nơi mở tài khoản: .......................................................................................

Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):................................

Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số: …. ngày …. tháng …. năm (trường hợp được uỷ quyền)

Chức vụ:........................................................................................................

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông/Bà: ..........................................................................................................

Sinh ngày: ….. tháng ….. năm ….. Tại:.........................................................

Quốc tịch: .......................................................................................................

Số CC/CCCD/Hộ chiếu: ............. Cấp ngày: ................Tại: .....................

Giới tính: ........................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ...........................................................................................

Điện thoại: ......................................................................................................

Mã số thuế TNCN: ........................................................................................

Tài khoản ngân hàng: .....................................................................................

Nơi mở tài khoản: ...........................................................................................

Email (nếu có): ...............................................................................................

Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng

Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng: ……………………………1

Thời hạn của hợp đồng lao động: …. tháng, kể từ ngày ...... tháng ...... năm ...... đến ngày ...... tháng ...... năm ...... (nếu là hợp đồng xác định thời hạn).

1. Địa điểm làm việc2: ....................................................................................

2. Bộ phận/Đơn vị quản lý3: ...........................................................................

3. Vị trí 4: Tổng công trình sư hệ thống/Tổng công trình sư Dự án/Kiến trúc sư trưởng cấp bộ/Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Kiến trúc sư trưởng Dự án

• Chuyên ngành đào tạo: [Điền chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao: ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số]

• Bằng cấp, chứng chỉ ưu tiên: [Nếu có]

• Kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: [Đối với Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án: Ít nhất 10 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng cấp bộ và Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh: Ít nhất 07 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án: Ít nhất 05 năm kinh nghiệm]

• Các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn đã thực hiện: [Liệt kê các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao, thể hiện năng lực vượt trội, tiêu biểu]

• Các Đề án/Chương trình khoa học, công nghệ đã chủ trì/tham gia chính: [Cần điền cụ thể các đề án, chương trình đã chủ trì hoặc tham gia chính theo tiêu chí tương ứng với vị trí được tuyển chọn]

4. Nhiệm vụ5: ..................................................................................................

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.

b) Trường hợp bên B không đáp ứng yêu cầu như thoả thuận tại hợp đồng thì bên A thông báo bằng văn bản với bên B và không có trách nhiệm phải thanh toán phí dịch vụ trong khoảng thời gian này.

c) Yêu cầu bên B cung cấp các tài liệu pháp lý về điều kiện, tiêu chuẩn, kinh nghiệm đáp ứng được công việc theo vị trí việc làm của bên B.

d) Yêu cầu bên B cung cấp tiến độ, giải trình kết quả thực hiện công việc; giữ bí mật thông tin của bên A; bảo mật các sản phẩm, kết quả do bên B thực hiện.

đ) Được sở hữu, quản lý, khai thác và sử dụng kết quả, sản phẩm của bên B thực hiện.

e) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm các nghĩa vụ theo hợp đồng này.

g) Các quyền khác theo thoả thuận của các bên.

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thoả thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.

b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

c) Đưa ra yêu cầu về nhiệm vụ, nội dung, tiêu chuẩn của công việc ký kết.

d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thoả thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về lao động.

đ) Nghĩa vụ khác theo thoả thuận6: ................................................................

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên B

Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Bên B

a) Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác: ……………….

- Thỏa thuận về mức lương: ………………………………………………..

- Các khoản phụ cấp và bổ sung (nếu có): …………………………………

- Hình thức và kỳ hạn trả lương: …………………………………………..

- Chế độ nâng bậc/nâng lương: …………………………………………..

- Tiền thưởng: tối đa 05 tháng lương nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ; tối đa 03 tháng lương nếu hoàn thành nhiệm vụ.

- Tiền tàu xe về nơi cư trú (nếu có): ………………………………………..

- Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có).

b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ liên tục trong ngày, ngày nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ hằng năm, và ngày nghỉ lễ, Tết.

c) Điều kiện lao động: Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc, được bên A bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động. Bên B có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

d) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận và quy định pháp luật.

đ) Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.

e) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không cần ý kiến của bên A nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên A, đồng thời phải báo ngay cho bên A trong thời gian sớm nhất.

g) Các quyền khác theo thỏa thuận được quy định tại Nghị định số ../2025/NĐ-CP, bao gồm:

- Được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí tương đương số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí, tử tuất và kinh phí đóng bảo hiểm y tế.

- Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác trong hợp đồng lao động.

- Được lựa chọn nhân sự cho bộ phận giúp việc Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án không quá 10 người, Kiến trúc sư trưởng cấp bộ không quá 05 người, Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh không quá 03 người).

- Được cấp kinh phí khảo sát, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; tham gia hợp tác quốc tế.

- Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc: Được bố trí nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà, phương tiện đi lại và điều kiện làm việc.

- Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài: được hưởng chính sách ưu đãi về xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú và cấp giấy phép lao động.

- Được hưởng chính sách hỗ trợ nghỉ phép định kỳ, nghỉ dưỡng.

- Chính sách đối với gia đình (nếu sống ở Việt Nam): Gói chăm sóc sức khỏe tự nguyện, hỗ trợ tìm trường học và học phí cho con, hỗ trợ giới thiệu việc làm cho vợ/chồng/con.

2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng.

b) Cung cấp cho bên A tài liệu pháp lý liên quan theo yêu cầu.

c) Tuân thủ sự điều hành của bên A. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cấp quản lý trực tiếp về tiến độ, chất lượng và hiệu quả triển khai nhiệm vụ/dự án được giao.

d) Bảo quản và bàn giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

đ) Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc (nếu có).

e) Bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng và kiểm soát việc chia sẻ dữ liệu thuộc hệ thống/dự án theo quy định của pháp luật.

g) Không được chuyển nội dung công việc, hoặc giao cho bên thứ 3 thực hiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

h) Bồi thường thiệt hại cho bên A và chịu các chế tài theo thỏa thuận và quy định pháp luật nếu vi phạm hợp đồng.

i) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây tổn thất về tài chính, làm thất thoát tài sản, hư hại sản phẩm hoặc làm lộ thông tin, tài liệu mật.

k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên.

Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động

1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.

b) Vi phạm kỷ luật lao động.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.

3. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4. Trong thời gian thử việc, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với bên B trước thời hạn.

Điều 5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

1. Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

3. Các trường hợp khác theo thoả thuận của các bên.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên tiến hành thoả thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.

Trường hợp không thoả thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thoả thuận khác7

.........................................................................................................................

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ...... tháng ...... năm ......

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.

Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.

3. Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Hợp đồng được làm thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản, … bản lưu trong hồ sơ của bên B./.

 (Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thoả thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể).

 

Bên A
(Ký tên, đóng dấu)

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)

_________________

1 Hợp đồng xác định thời hạn hoặc Hợp đồng không xác định thời hạn.

2 Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

3 Bộ phận/Đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng lao động được phân công quản lý, đánh giá chất lượng công việc của bên B.

4 Do bên A xác định theo nhu cầu căn cứ vào Nghị định số ……/2025/NĐ-CP.

5 Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm hợp đồng và bản mô tả công việc tương ứng.

6 Nghĩa vụ khác theo thoả thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

7 Phần này là nơi để bổ sung các điều khoản đặc thù được quy định tại Nghị định …./2025/NĐ-CP và cơ quan quản lý Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng nhằm tạo động lực và điều kiện làm việc tốt nhất.

 

II. THỦ TỤC TUYỂN CHỌN TỔNG CÔNG TRÌNH SƯ DỰ ÁN

1. Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Công bố công khai danh mục dự án, nhiệm vụ và nhu cầu tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án

Người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý công bố công khai danh mục dự án, nhiệm vụ và nhu cầu tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án, bao gồm: tiêu chí, yêu cầu, thời hạn tiếp nhận hồ sơ.

b) Bước 2: Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân đáp ứng tiêu chí có thể tự ứng cử hoặc được đề cử theo quy định.

- Cơ quan chủ trì thực hiện dự án tiếp nhận hồ sơ ứng cử, đề cử theo quy định.

c) Bước 3: Kiểm tra, tổng hợp và mời ứng tuyển

- Cơ quan chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách ứng viên.

- Trên cơ sở danh sách ứng viên được đề cử, ứng cử, người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án có thư mời các ứng viên tham gia ứng tuyển Tổng công trình sư Dự án; phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, tổng hợp danh sách ứng viên trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cần thiết, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn để lựa chọn Tổng công trình sư Dự án theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

d) Bước 4: Quyết định lựa chọn

- Trên cơ sở đề nghị của người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản về việc quyết định lựa chọn Tổng công trình sư Dự án.

đ) Bước 5: Ký hợp đồng lao động

- Căn cứ văn bản của Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện dự án ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Tổng công trình sư Dự án.

- Hợp đồng ký kết phải ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ, chính sách của Tổng công trình sư Dự án theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo.

2. Cách thức thực hiện

Thủ tục được thực hiện thông qua việc công bố công khai nhu cầu tuyển chọn, tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên, và gửi thư mời tham gia ứng tuyển. Các bước tiếp theo bao gồm kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách, có thể có hội đồng tư vấn, quyết định bằng văn bản và ký kết hợp đồng.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Hồ sơ đề cử, ứng cử, bao gồm:

- Văn bản đề cử, ứng cử;

- Lý lịch khoa học của ứng viên;

- Báo cáo mô tả năng lực chuyên môn, kinh nghiệm điều phối, các kết quả khoa học, công nghệ nổi bật;

- Đề án triển khai hệ thống chiến lược, trong đó nêu ý tưởng thiết kế kiến trúc của hệ thống chiến lược, phương án công nghệ lựa chọn, các điều kiện về nguồn lực, tài chính, kỹ thuật, hợp tác.

b) Số lượng: Không quy định.

4. Thời hạn giải quyết

Theo thông tin công bố công khai của cơ quan chủ trì thực hiện dự án.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan chủ trì thực hiện dự án.

6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân người đề cử, ứng cử Tổng công trình sư dự án.

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

8. Phí, lệ phí

Không quy định.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Hợp đồng lao động.

10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Đáp ứng đồng thời 02 Tiêu chí:

a) Tiêu chí chung:

- Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc.

- Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn.

- Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và 10 của Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó.

b) Tiêu chí tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án:

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.

- Có khả năng thiết kế, tổ chức và điều phối tổng thể chương trình, dự án với quy mô lớn, nhiều hợp phần, đa ngành, đa cấp, có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có năng lực liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế.

- Đã chủ trì tối thiểu 01 Đề án, chương trình khoa học, công nghệ quy mô liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược có chỉ số ảnh hưởng cao hoặc tối thiểu 01 sản phẩm, nhiệm vụ khoa học công nghệ liên ngành, thuộc lĩnh vực hệ thống chiến lược đã được ứng dụng, chuyển giao, thương mại hóa hoặc triển khai áp dụng thành công trong thực tế.

- Đã trực tiếp quản lý đề án, chương trình, dự án có quy mô lớn, liên ngành, lĩnh vực về khoa học, công nghệ, thông tin, tài chính, pháp lý, nhân lực hoặc liên vùng; các chương trình, dự án trong lĩnh vực hạ tầng, công nghệ lõi, chuyển đổi số cấp quốc gia, đã được ứng dụng thành công trong thực tế.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15.

- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15.

- Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15.

- Nghị định số 231/2025/NĐ-CP Quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

12. Mẫu Hợp đồng (01 mẫu).

 

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:...
ĐƠN VỊ:...

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./HĐLĐ

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày 27 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ quy định việc tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ ………………….;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Cơ quan, đơn vị:..........................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................

Điện thoại: ..................................................................................................

Mã số thuế (nếu có): ...................................................................................

Tài khoản kho bạc (ngân hàng): .................................................................

Nơi mở tài khoản: .......................................................................................

Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):................................

Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số: …. ngày …. tháng …. năm (trường hợp được uỷ quyền)

Chức vụ:....................................................................................................

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông/Bà: ..........................................................................................................

Sinh ngày: ….. tháng ….. năm ….. Tại:..........................................................

Quốc tịch: .......................................................................................................

Số CC/CCCD/Hộ chiếu: ............. Cấp ngày: ................Tại: .....................

Giới tính: ........................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ...........................................................................................

Điện thoại: ......................................................................................................

Mã số thuế TNCN: ........................................................................................

Tài khoản ngân hàng: .....................................................................................

Nơi mở tài khoản: ...........................................................................................

Email (nếu có): ...............................................................................................

Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng

Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng: ……………………………8

Thời hạn của hợp đồng lao động: …. tháng, kể từ ngày ...... tháng ...... năm ...... đến ngày ...... tháng ...... năm ...... (nếu là hợp đồng xác định thời hạn).

1. Địa điểm làm việc9: ....................................................................................

2. Bộ phận/Đơn vị quản lý10: ..........................................................................

3. Vị trí 11: Tổng công trình sư hệ thống/Tổng công trình sư Dự án/Kiến trúc sư trưởng cấp bộ/Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Kiến trúc sư trưởng Dự án

• Chuyên ngành đào tạo: [Điền chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao: ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số]

• Bằng cấp, chứng chỉ ưu tiên: [Nếu có]

• Kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: [Đối với Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án: Ít nhất 10 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng cấp bộ và Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh: Ít nhất 07 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án: Ít nhất 05 năm kinh nghiệm]

• Các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn đã thực hiện: [Liệt kê các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao, thể hiện năng lực vượt trội, tiêu biểu]

• Các Đề án/Chương trình khoa học, công nghệ đã chủ trì/tham gia chính: [Cần điền cụ thể các đề án, chương trình đã chủ trì hoặc tham gia chính theo tiêu chí tương ứng với vị trí được tuyển chọn]

4. Nhiệm vụ12: ................................................................................................

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.

b) Trường hợp bên B không đáp ứng yêu cầu như thoả thuận tại hợp đồng thì bên A thông báo bằng văn bản với bên B và không có trách nhiệm phải thanh toán phí dịch vụ trong khoảng thời gian này.

c) Yêu cầu bên B cung cấp các tài liệu pháp lý về điều kiện, tiêu chuẩn, kinh nghiệm đáp ứng được công việc theo vị trí việc làm của bên B.

d) Yêu cầu bên B cung cấp tiến độ, giải trình kết quả thực hiện công việc; giữ bí mật thông tin của bên A; bảo mật các sản phẩm, kết quả do bên B thực hiện.

đ) Được sở hữu, quản lý, khai thác và sử dụng kết quả, sản phẩm của bên B thực hiện.

e) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm các nghĩa vụ theo hợp đồng này.

g) Các quyền khác theo thoả thuận của các bên.

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thoả thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.

b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

c) Đưa ra yêu cầu về nhiệm vụ, nội dung, tiêu chuẩn của công việc ký kết.

d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thoả thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về lao động.

đ) Nghĩa vụ khác theo thoả thuận13: ...............................................................

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên B

Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Bên B

a) Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác: ……………….

- Thỏa thuận về mức lương: ………………………………………………..

- Các khoản phụ cấp và bổ sung (nếu có): …………………………………

- Hình thức và kỳ hạn trả lương: …………………………………………..

- Chế độ nâng bậc/nâng lương: …………………………………………..

- Tiền thưởng: tối đa 05 tháng lương nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ; tối đa 03 tháng lương nếu hoàn thành nhiệm vụ.

- Tiền tàu xe về nơi cư trú (nếu có): ………………………………………..

- Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có).

b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ liên tục trong ngày, ngày nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ hằng năm, và ngày nghỉ lễ, Tết.

c) Điều kiện lao động: Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc, được bên A bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động. Bên B có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

d) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận và quy định pháp luật.

đ) Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.

e) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không cần ý kiến của bên A nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên A, đồng thời phải báo ngay cho bên A trong thời gian sớm nhất.

g) Các quyền khác theo thỏa thuận được quy định tại Nghị định số ../2025/NĐ-CP, bao gồm:

- Được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí tương đương số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí, tử tuất và kinh phí đóng bảo hiểm y tế.

- Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác trong hợp đồng lao động.

- Được lựa chọn nhân sự cho bộ phận giúp việc Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án không quá 10 người, Kiến trúc sư trưởng cấp bộ không quá 05 người, Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh không quá 03 người).

- Được cấp kinh phí khảo sát, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; tham gia hợp tác quốc tế.

- Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc: Được bố trí nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà, phương tiện đi lại và điều kiện làm việc.

- Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài: được hưởng chính sách ưu đãi về xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú và cấp giấy phép lao động.

- Được hưởng chính sách hỗ trợ nghỉ phép định kỳ, nghỉ dưỡng.

- Chính sách đối với gia đình (nếu sống ở Việt Nam): Gói chăm sóc sức khỏe tự nguyện, hỗ trợ tìm trường học và học phí cho con, hỗ trợ giới thiệu việc làm cho vợ/chồng/con.

2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng.

b) Cung cấp cho bên A tài liệu pháp lý liên quan theo yêu cầu.

c) Tuân thủ sự điều hành của bên A. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cấp quản lý trực tiếp về tiến độ, chất lượng và hiệu quả triển khai nhiệm vụ/dự án được giao.

d) Bảo quản và bàn giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

đ) Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc (nếu có).

e) Bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng và kiểm soát việc chia sẻ dữ liệu thuộc hệ thống/dự án theo quy định của pháp luật.

g) Không được chuyển nội dung công việc, hoặc giao cho bên thứ 3 thực hiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

h) Bồi thường thiệt hại cho bên A và chịu các chế tài theo thỏa thuận và quy định pháp luật nếu vi phạm hợp đồng.

i) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây tổn thất về tài chính, làm thất thoát tài sản, hư hại sản phẩm hoặc làm lộ thông tin, tài liệu mật.

k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên.

Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động

1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.

b) Vi phạm kỷ luật lao động.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.

3. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4. Trong thời gian thử việc, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với bên B trước thời hạn.

Điều 5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

1. Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

3. Các trường hợp khác theo thoả thuận của các bên.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên tiến hành thoả thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.

Trường hợp không thoả thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thoả thuận khác14

.........................................................................................................................

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ...... tháng ...... năm ......

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.

Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.

3. Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Hợp đồng được làm thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản, … bản lưu trong hồ sơ của bên B./.

(Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thoả thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể).

 

Bên A
(Ký tên, đóng dấu)

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

8 Hợp đồng xác định thời hạn hoặc Hợp đồng không xác định thời hạn.

9 Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

10 Bộ phận/Đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng lao động được phân công quản lý, đánh giá chất lượng công việc của bên B.

11 Do bên A xác định theo nhu cầu căn cứ vào Nghị định số ……/2025/NĐ-CP.

12 Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm hợp đồng và bản mô tả công việc tương ứng.

13 Nghĩa vụ khác theo thoả thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

14 Phần này là nơi để bổ sung các điều khoản đặc thù được quy định tại Nghị định …./2025/NĐ-CP và cơ quan quản lý Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng nhằm tạo động lực và điều kiện làm việc tốt nhất.

 

III. THỦ TỤC TUYỂN CHỌN KIẾN TRÚC SƯ TRƯỞNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH, DỰ ÁN

1. Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Công bố công khai danh mục dự án, nhiệm vụ và nhu cầu tuyển chọn

Cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án công bố công khai danh mục nhiệm vụ, dự án và nhu cầu tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án bao gồm: Tiêu chí, yêu cầu, thời hạn tiếp nhận hồ sơ.

b) Bước 2: Đề cử, ứng cử và tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân đáp ứng tiêu chí có thể tự ứng cử hoặc được đề cử theo quy định.

- Cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án thực hiện dự án tiếp nhận hồ sơ ứng cử, đề cử theo quy định.

c) Bước 3: Kiểm tra, tổng hợp và mời ứng tuyển

- Cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tổng hợp danh sách ứng viên.

- Trên cơ sở danh sách ứng viên được đề cử, ứng cử, cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án có thư mời các ứng viên tham gia ứng tuyển Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án; phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, tổng hợp danh sách ứng viên trình người đứng đầu cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp cần thiết, người đứng đầu cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án quyết định thành lập Hội đồng tư vấn để lựa chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, Dự án theo đề nghị của đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ hoặc lựa chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh, Dự án theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động do người đứng đầu cơ quan cấp bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án quyết định.

d) Bước 4: Quyết định lựa chọn

Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án.

đ) Bước 5: Ký hợp đồng lao động

- Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn hoặc Hội đồng tư vấn, người đứng đầu cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án quyết định chọn, ký hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn với Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án.

- Hợp đồng ký kết phải ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, chế độ, chính sách của Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo.

2. Cách thức thực hiện

Thủ tục được thực hiện thông qua việc công bố công khai nhu cầu tuyển chọn, tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên, và gửi thư mời tham gia ứng tuyển. Các bước tiếp theo bao gồm kiểm tra hồ sơ, tổng hợp danh sách, có thể có hội đồng tư vấn, quyết định bằng văn bản và ký kết hợp đồng.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Hồ sơ đề cử, ứng cử, bao gồm:

- Văn bản đề cử, ứng cử;

- Lý lịch khoa học của ứng viên;

- Báo cáo mô tả năng lực chuyên môn, kinh nghiệm điều phối, các kết quả khoa học, công nghệ nổi bật;

- Đề án triển khai hệ thống chiến lược, trong đó nêu ý tưởng thiết kế kiến trúc của hệ thống chiến lược, phương án công nghệ lựa chọn, các điều kiện về nguồn lực, tài chính, kỹ thuật, hợp tác.

b) Số lượng: Không quy định.

4. Thời hạn giải quyết

Theo thông tin công bố công khai của cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan cấp bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý dự án.

6. Đối tượng thực hiện

Cá nhân người được đề cử, ứng cử.

7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

8. Phí, lệ phí

Không quy định.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Hợp đồng lao động.

10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Đáp ứng đồng thời 02 Tiêu chí: Tiêu chí chung và một trong các tiêu chí cụ thể theo từng chức danh ứng viên (Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ/Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Dự án), cụ thể:

a) Tiêu chí chung:

- Có trình độ chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ ứng tuyển. Ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Có mong muốn cống hiến phát triển kinh tế - xã hội cho Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, có đạo đức tốt; đủ sức khỏe để làm việc; tâm huyết với công việc.

- Có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội, tiêu biểu trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được giao, đã có các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, liên ngành; xử lý khủng hoảng công nghệ; đề xuất giải pháp sáng tạo đột phá giúp tăng tốc triển khai dự án trong thời gian giới hạn.

- Trường hợp ứng viên không đáp ứng đủ các tiêu chí cụ thể theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và 10 của Nghị định số 231/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 nhưng có khả năng đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng thì cấp có thẩm quyền tuyển chọn được quyết định việc tuyển chọn để triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về quyết định đó.

b) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ:

- Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.

- Chủ trì hoặc tham gia chính thực hiện thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động trong ngành, lĩnh vực; từng tham gia xây dựng hoặc tư vấn chính sách về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

- Có năng lực xây dựng, điều phối lộ trình công nghệ, kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có tư duy chiến lược, tư duy hệ thống và khả năng dẫn dắt tầm nhìn công nghệ hoặc đổi mới sáng tạo ở quy mô ngành, lĩnh vực.

- Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

c) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh:

Có ít nhất 07 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.

- Chủ trì hoặc tham gia chính thực hiện thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở địa phương; từng tham gia xây dựng hoặc tư vấn chính sách về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

- Có năng lực xây dựng, điều phối lộ trình công nghệ, kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có tính đổi mới sáng tạo và rủi ro cao; có tư duy chiến lược, tư duy hệ thống và khả năng dẫn dắt tầm nhìn công nghệ hoặc đổi mới sáng tạo ở quy mô địa phương.

- Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

d) Tiêu chí tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng Dự án:

- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tính đến thời điểm tuyển chọn.

- Chủ trì triển khai thành công tối thiểu 01 chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số có phạm vi tác động ở cấp dự án.

- Có năng lực triển khai kiến trúc tổng thể chương trình, dự án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ có hợp phần khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của chương trình, dự án.

- Có khả năng làm việc, nghiên cứu, hợp tác quốc tế với tổ chức nước ngoài trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15.

- Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15.

- Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15.

- Nghị định số 231/2025/NĐ-CP Quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

12. Mẫu Hợp đồng (01 mẫu).

 

BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG:...
ĐƠN VỊ:...

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./HĐLĐ

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngày 27 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2025 của Chính phủ quy định việc tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;

Căn cứ …;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị), chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Cơ quan, đơn vị:..........................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................

Điện thoại: ..................................................................................................

Mã số thuế (nếu có): ...................................................................................

Tài khoản kho bạc (ngân hàng): .................................................................

Nơi mở tài khoản: .......................................................................................

Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):................................

Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số: …. ngày …. tháng …. năm (trường hợp được uỷ quyền)

Chức vụ:....................................................................................................

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông/Bà: ..........................................................................................................

Sinh ngày: ….. tháng ….. năm ….. Tại:..........................................................

Quốc tịch: .......................................................................................................

Số CC/CCCD/Hộ chiếu: ............. Cấp ngày: ................Tại: .....................

Giới tính: ........................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ...........................................................................................

Điện thoại: ......................................................................................................

Mã số thuế TNCN: ........................................................................................

Tài khoản ngân hàng: .....................................................................................

Nơi mở tài khoản: ...........................................................................................

Email (nếu có): ...............................................................................................

Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng

Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng: ……………………………15

Thời hạn của hợp đồng lao động: …. tháng, kể từ ngày ...... tháng ...... năm ...... đến ngày ...... tháng ...... năm ...... (nếu là hợp đồng xác định thời hạn).

1. Địa điểm làm việc16: ...................................................................................

2. Bộ phận/Đơn vị quản lý17: ..........................................................................

3. Vị trí 18: Tổng công trình sư hệ thống/Tổng công trình sư Dự án/Kiến trúc sư trưởng cấp bộ/Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh/Kiến trúc sư trưởng Dự án

• Chuyên ngành đào tạo: [Điền chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao: ưu tiên người có bằng cấp, chứng chỉ về quản lý chương trình công nghệ lõi, công nghệ tiên tiến, người đã được tặng giải thưởng quốc gia và quốc tế về lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số]

• Bằng cấp, chứng chỉ ưu tiên: [Nếu có]

• Kinh nghiệm làm việc liên tục trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: [Đối với Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án: Ít nhất 10 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng cấp bộ và Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh: Ít nhất 07 năm kinh nghiệm; đối với Kiến trúc sư trưởng Dự án: Ít nhất 05 năm kinh nghiệm]

• Các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn đã thực hiện: [Liệt kê các công trình, sáng chế, sản phẩm có giá trị thực tiễn phù hợp với lĩnh vực nhiệm vụ được giao, thể hiện năng lực vượt trội, tiêu biểu]

• Các Đề án/Chương trình khoa học, công nghệ đã chủ trì/tham gia chính: [Cần điền cụ thể các đề án, chương trình đã chủ trì hoặc tham gia chính theo tiêu chí tương ứng với vị trí được tuyển chọn]

4. Nhiệm vụ19: ................................................................................................

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.

b) Trường hợp bên B không đáp ứng yêu cầu như thoả thuận tại hợp đồng thì bên A thông báo bằng văn bản với bên B và không có trách nhiệm phải thanh toán phí dịch vụ trong khoảng thời gian này.

c) Yêu cầu bên B cung cấp các tài liệu pháp lý về điều kiện, tiêu chuẩn, kinh nghiệm đáp ứng được công việc theo vị trí việc làm của bên B.

d) Yêu cầu bên B cung cấp tiến độ, giải trình kết quả thực hiện công việc; giữ bí mật thông tin của bên A; bảo mật các sản phẩm, kết quả do bên B thực hiện.

đ) Được sở hữu, quản lý, khai thác và sử dụng kết quả, sản phẩm của bên B thực hiện.

e) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp vi phạm các nghĩa vụ theo hợp đồng này.

g) Các quyền khác theo thoả thuận của các bên.

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Chi trả lương, thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thoả thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.

b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

c) Đưa ra yêu cầu về nhiệm vụ, nội dung, tiêu chuẩn của công việc ký kết.

d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thoả thuận tại hợp đồng và quy định của pháp luật về lao động.

đ) Nghĩa vụ khác theo thoả thuận20: ...............................................................

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên B

Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Bên B

a) Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác: ……………….

- Thỏa thuận về mức lương: ………………………………………………..

- Các khoản phụ cấp và bổ sung (nếu có): …………………………………

- Hình thức và kỳ hạn trả lương: …………………………………………..

- Chế độ nâng bậc/nâng lương: …………………………………………..

- Tiền thưởng: tối đa 05 tháng lương nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ; tối đa 03 tháng lương nếu hoàn thành nhiệm vụ.

- Tiền tàu xe về nơi cư trú (nếu có): ………………………………………..

- Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có).

b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ liên tục trong ngày, ngày nghỉ hằng tuần, ngày nghỉ hằng năm, và ngày nghỉ lễ, Tết.

c) Điều kiện lao động: Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc, được bên A bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động. Bên B có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

d) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận và quy định pháp luật.

đ) Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.

e) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không cần ý kiến của bên A nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên A, đồng thời phải báo ngay cho bên A trong thời gian sớm nhất.

g) Các quyền khác theo thỏa thuận được quy định tại Nghị định số ../2025/NĐ-CP, bao gồm:

- Được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí tương đương số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí, tử tuất và kinh phí đóng bảo hiểm y tế.

- Được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác trong hợp đồng lao động.

- Được lựa chọn nhân sự cho bộ phận giúp việc Tổng công trình sư Hệ thống và Tổng công trình sư Dự án không quá 10 người, Kiến trúc sư trưởng cấp bộ không quá 05 người, Kiến trúc sư trưởng cấp tỉnh không quá 03 người).

- Được cấp kinh phí khảo sát, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài; tham gia hợp tác quốc tế.

- Về nhà ở và phương tiện đi lại, điều kiện làm việc: Được bố trí nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà, phương tiện đi lại và điều kiện làm việc.

- Đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài: được hưởng chính sách ưu đãi về xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú và cấp giấy phép lao động.

- Được hưởng chính sách hỗ trợ nghỉ phép định kỳ, nghỉ dưỡng.

- Chính sách đối với gia đình (nếu sống ở Việt Nam): Gói chăm sóc sức khỏe tự nguyện, hỗ trợ tìm trường học và học phí cho con, hỗ trợ giới thiệu việc làm cho vợ/chồng/con.

2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng.

b) Cung cấp cho bên A tài liệu pháp lý liên quan theo yêu cầu.

c) Tuân thủ sự điều hành của bên A. Chịu trách nhiệm toàn diện trước cấp quản lý trực tiếp về tiến độ, chất lượng và hiệu quả triển khai nhiệm vụ/dự án được giao.

d) Bảo quản và bàn giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

đ) Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc (nếu có).

e) Bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng và kiểm soát việc chia sẻ dữ liệu thuộc hệ thống/dự án theo quy định của pháp luật.

g) Không được chuyển nội dung công việc, hoặc giao cho bên thứ 3 thực hiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

h) Bồi thường thiệt hại cho bên A và chịu các chế tài theo thỏa thuận và quy định pháp luật nếu vi phạm hợp đồng.

i) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ hợp đồng gây tổn thất về tài chính, làm thất thoát tài sản, hư hại sản phẩm hoặc làm lộ thông tin, tài liệu mật.

k) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên.

Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động

1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.

b) Vi phạm kỷ luật lao động.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.

3. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4. Trong thời gian thử việc, nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với bên B trước thời hạn.

Điều 5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

1. Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

3. Các trường hợp khác theo thoả thuận của các bên.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên tiến hành thoả thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật.

Trường hợp không thoả thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thoả thuận khác21

.........................................................................................................................

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ...... tháng ...... năm ......

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.

Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.

3. Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Hợp đồng được làm thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản, … bản lưu trong hồ sơ của bên B./.

(Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thoả thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể).

 

Bên A
(Ký tên, đóng dấu)

Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)

______________________

15 Hợp đồng xác định thời hạn hoặc Hợp đồng không xác định thời hạn.

16 Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc trung ương.

17 Bộ phận/Đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng lao động được phân công quản lý, đánh giá chất lượng công việc của bên B.

18 Do bên A xác định theo nhu cầu căn cứ vào Nghị định số ……/2025/NĐ-CP.

19 Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm hợp đồng và bản mô tả công việc tương ứng.

20 Nghĩa vụ khác theo thoả thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

21 Phần này là nơi để bổ sung các điều khoản đặc thù được quy định tại Nghị định …./2025/NĐ-CP và cơ quan quản lý Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng nhằm tạo động lực và điều kiện làm việc tốt nhất.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 996/QĐ-BNV năm 2025 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 231/2025/NĐ-CP về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 996/QĐ-BNV
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/09/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Vũ Chiến Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản