Hệ thống pháp luật

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1243/QĐ-TTPVHCC

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2006/QĐ-BTP ngày 30/6/2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 46/QD-UBND ngày 06/01/2025 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 3602/STP-VP ngày 26/8/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trợ giúp pháp lý, Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ - quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết này, gửi Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính: số 1, số 2 phần V. Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông.

Điều 4. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, các Sở, ban, ngành Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố (để báo cáo)
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Trung tâm PVHCC: GĐ, PGĐ, các phòng HCQT, TCT, KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC.

GIÁM ĐỐC




Cù Ngọc Trang

 

PHỤ LỤC SỐ I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1243/TTPVHCC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

- Ngay sau khi nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.

- Trường hợp người yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc trường hợp thụ lý ngay thì người tiếp nhận yêu cầu trợ giúp pháp lý báo cáo người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.

- Thời hạn bổ sung như sau:

+ Tối đa là 05 ngày làm việc kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý;

+ Tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý trong trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng.

Quá thời hạn nêu trên, người yêu cầu trợ giúp pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện và tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.

Không

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/ Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP 15 ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;

- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

 

2

Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý

Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Không

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/ Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch;

- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

 

3

Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

Không

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh của Trung tâm/ Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;

- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

 

4

Thủ tục giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý

- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;

- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

Không quy định

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước/ Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý; Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

 

 

PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1243/QĐ-TTPVHCC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công)

STT

Tên TTHC

VBQPPL quy định việc bãi bỏ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1.

Công nhận tuyên truyền viên pháp luật

Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp:

“Bãi bỏ khoản 3 Điều 2, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 3, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 4, Điều 5, các khoản 2, 3 và 4 Điều 6 của Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật”

Phổ biến giáo dục pháp luật

Cấp xã

2.

Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật

Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp:

“Bãi bỏ khoản 3 Điều 2, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 3, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 4, Điều 5, các khoản 2, 3 và 4 Điều 6 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật”

Phổ biến giáo dục pháp luật

Cấp xã

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1243/QĐ-TTPVHCC năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trợ giúp pháp lý, danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 1243/QĐ-TTPVHCC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/08/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Cù Ngọc Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/08/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản