Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 9 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ QUỐC GIA PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI CÁC ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Nghị quyết số 147/NQ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị quyết số 147/NQ-CP); Kế hoạch số 437/KH-BCA ngày 21/7/2025 của Bộ Công an (gọi tắt là Kế hoạch số 437/KH-BCA) về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 147/NQ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ ban hành Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược an ninh phi truyền thống); UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống giai đoạn 2025 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ của tỉnh được phân công trong Kế hoạch số 437/KH-BCA, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị toàn tỉnh và toàn xã hội trong phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống; xây dựng tỉnh Thanh Hóa có khả năng quản trị hiệu quả các đe dọa an ninh phi truyền thống, bảo đảm an toàn cho người dân và xã hội.
2. Bám sát chủ trương, định hướng của Chính phủ; phân công rõ trách nhiệm, lộ trình, tiến độ, kết quả đối với từng nhiệm vụ cụ thể để thực hiện khẩn trương, quyết liệt; phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa tỉnh với các bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ chủ trì triển khai Chiến lược (có Phụ lục chi tiết phân công nhiệm vụ các đơn vị kèm theo)
a) Công tác quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 147/NQ-CP và công tác thông tin, truyền thông
- Các đơn vị tổ chức quán triệt, triển khai nghiêm túc nội dung của Nghị quyết số 147/NQ-CP đến toàn bộ Đảng viên, cán bộ công chức, viên chức, các thành phần xã hội và toàn dân để thực hiện có hiệu quả.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch phổ biến pháp luật; kế hoạch tập huấn kỹ năng liên quan lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
- Biên soạn và phát hành các ấn phẩm, biên soạn các tài liệu, tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng và cho nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Hình thành cơ chế điều hành, quản lý công tác phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống
- Ban hành Quyết định thành lập Cơ quan điều hành; ban hành Quy chế hoạt động của Cơ quan điều hành công tác phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống cấp tỉnh và cấp xã đảm bảo tính bao trùm, đồng bộ, tập trung, thống nhất, tinh gọn, hiệu quả; phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn trong điều phối hoạt động giữa từng cấp theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
- Rà soát, đề xuất hình thành và kiện toàn lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh Quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh với các bộ, ban, ngành và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quy chế hoạt động của các lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống đảm bảo đúng pháp luật, phù hợp với thông lệ, xu hướng quốc tế.
c) Nâng cao kiến thức, trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ
- Rà soát về trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống, nhu cầu đào tạo, khả năng đào tạo và nguồn lực khác để tổ chức các đợt tập huấn tại tỉnh, trung ương và quốc tế; nghiên cứu, thực hiện các nội dung phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống vào chương trình giáo dục phù hợp với từng cấp học, ngành học của tỉnh; thực hiện cơ chế đặc thù, dựa trên các yếu tố về lương, thưởng, môi trường làm việc để thu hút nhân tài, nguồn nhân lực chất lượng cao về phục vụ cho tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ trong các cơ quan Nhà nước và lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
d) Triển khai phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống
- Bố trí hệ thống theo dõi, giám sát và cảnh báo sớm tại các địa bàn trọng điểm trong các lĩnh vực: Địa chất, biến đổi khí hậu, môi trường, nguồn nước, năng lượng, y tế và phòng, chống tội phạm.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thống nhất các kế hoạch, phương án phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
- Xây dựng kịch bản khung và tổ chức diễn tập các phương án, kịch bản khung ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống phù hợp với đặc điểm địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực hàng hải; năng lượng; môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, nguồn nước, lương thực; tài chính; tiền tệ; đảm bảo an ninh mạng, chống khủng bố, phòng chống tội phạm xuyên quốc gia; y tế.
e) Xây dựng nguồn lực đáp ứng hoạt động phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống
- Thành lập Quỹ; triển khai một số công trình lưỡng dụng phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống cấp tỉnh.
- Huy động sức mạnh tổng hợp từ mọi nguồn lực phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
f) Nâng cao chất lượng công tác tham mưu chiến lược, dự báo cảnh báo sớm phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
g) Hợp tác quốc tế trong phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống
- Triển khai đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực an ninh phi truyền thống giữa tỉnh Thanh Hóa - Hủa phăn (Lào) và các tỉnh, khu vực của các Quốc gia khác trên thế giới.
- Tham gia các diễn đàn, cơ chế hợp tác đa phương, song phương nhằm trao đổi kinh nghiệm; chia sẻ thông tin; quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên xuyên biên giới; nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống.
2. Nhiệm vụ phối hợp với các bộ, ban, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo từng lĩnh vực, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý (có Phụ lục chi tiết phân công nhiệm vụ các đơn vị kèm theo)
Các sở, ban, ngành đơn vị cấp tỉnh; UBND các phường, xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của các bộ, ban, ngành Trung ương để phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn phụ trách đạt hiệu quả cao nhất.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được đảm bảo từ ngân sách nhà nước cấp cho tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở phân công nhiệm vụ của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ nào thì dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được phân công từ nguồn ngân sách nhà nước cấp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công an tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này; chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và tổng kết việc triển khai Kế hoạch này vào năm 2030.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo, các đơn vị khẩn trương xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao và báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 15/11/2025. Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các xã, phường chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về chất lượng, tiến độ các công việc được phân công thực hiện.
Quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, bất cập, các đơn vị, địa phường kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ QUỐC GIA PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI CÁC ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG GIAI ĐOẠN 2025 – 2030 ĐỐI VỚI TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 11/09/2025 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM |
I. NHIỆM VỤ CHỦ TRÌ | |||||
a) Công tác tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện và thông tin, tuyên truyền | |||||
1 | Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về Triển khai Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống giai đoạn 2025 - 2030 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Công an tỉnh | Trước 30/8/2025 | Kế hoạch của các sở, ban, ngành và UBND cấp xã |
2 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược an ninh phi truyền thống | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan thông tấn, báo chí; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành | Sau Hội nghị toàn quốc triển khai Nghị quyết số 147/NQ-CP | Phóng sự, bài viết |
3 | Phổ biến pháp luật liên quan lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Sở Tư pháp; các cơ quan thông tấn, báo chí; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch triển khai ngay sau khi có Kế hoạch cấp Bộ | Kế hoạch |
4 | Tập huấn kỹ năng phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống cho người dân | Các sở, ban, ngành căn cứ Kế hoạch của bộ, ngành chủ quản chủ trì từng lĩnh vực; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch triển khai ngay sau khi có Kế hoạch cấp Bộ | Kế hoạch |
5 | Biên soạn và phát hành các ấn phẩm, biên soạn các tài liệu, tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng và cho nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh | Các sở, ban, ngành căn cứ Kế hoạch của bộ, ngành chủ quản chủ trì từng lĩnh vực; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành | Ban hành Kế hoạch triển khai ngay sau khi có Kế hoạch cấp Bộ | Ấn phẩm, tài liệu |
b) Hình thành cơ chế điều hành, quản lý công tác phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
6 | Ban hành Quyết định thành lập Cơ quan điều hành công tác phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Trước 15/3/2026 | Quyết định thành lập |
7 | Ban hành Quy chế hoạt động của cơ quan điều hành công tác phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Trước 31/3/2026 | Quy chế |
8 | Rà soát, đề xuất hình thành hoặc kiện toàn lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Trong năm 2026 | Quyết định thành lập |
9 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy chế phối hợp giữa UBND tỉnh với các bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quy chế hoạt động của các lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2026 | Quy chế phối hợp |
c) Nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ | |||||
10 | Trên cơ sở rà soát, đề xuất nhu cầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương; thẩm định, tham mưu các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành Kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB công chức, viên chức hàng năm |
11 | Tổ chức tập huấn, nâng cao trình độ cho đội ngũ tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống trong các cơ quan nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành Kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Kế hoạch |
12 | Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ cho lực lượng tình nguyện viên, lực lượng dự bị tham gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành Kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Kế hoạch |
d) Triển khai phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
13 | Bố trí hệ thống theo dõi, giám sát và cảnh báo sớm tại các địa bàn trọng điểm trong các lĩnh vực: Địa chất, biến đổi khí hậu, môi trường, nguồn nước, năng lượng, y tế và phòng, chống tội phạm | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công thương; Sở Y tế; Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thực hiện ngay sau khi có Kế hoạch của Bộ | Quyết định ban hành |
14 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thống nhất các kế hoạch, phương án phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh; UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Trong năm 2026 | Kế hoạch, phương án |
15 | Xây dựng kịch bản khung ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống phù hợp với đặc điểm địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Công an tỉnh; UBND cấp xã | Các đơn vị liên quan | Trong năm 2026 | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp xã |
16 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực hàng hải | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND cấp xã có biển | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
17 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực năng lượng | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
18 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, nguồn nước, lương thực | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
19 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực tài chính | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
20 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh khu vực 7 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
21 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực đảm bảo an ninh mạng, chống khủng bố, phòng chống tội phạm xuyên quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
22 | Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Đề án, dự án, kế hoạch |
23 | Tổ chức diễn tập các phương án, kịch bản khung ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành chủ trì theo lĩnh vực; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Kế hoạch |
e) Xây dựng nguồn lực đáp ứng hoạt động phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
24 | Thành lập Quỹ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống cấp tỉnh | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành | Trong năm 2026 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
25 | Triển khai một số công trình lưỡng dụng phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Thường xuyên | Công trình |
26 | Huy động sức mạnh tổng hợp từ mọi nguồn lực phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch |
f) Nâng cao chất lượng công tác tham mưu chiến lược, dự báo cảnh báo sớm phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
27 | Nâng cao chất lượng công tác tham mưu chiến lược, dự báo cảnh báo sớm phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Kế hoạch |
g) Hợp tác quốc tế trong phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
28 | Triển khai đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực an ninh phi truyền thống giữa tỉnh Thanh Hóa – Hủa phăn (Lào) và các tỉnh, khu vực của các Quốc gia trên thế giới | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành kế hoạch triển khai trước 31/12/2025 | Thỏa thuận, điều ước |
29 | Tham gia các diễn đàn, cơ chế hợp tác đa phương, song phương nhằm trao đổi kinh nghiệm; chia sẻ thông tin; quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên xuyên biên giới; nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch |
II. NHIỆM VỤ PHỐI HỢP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ ĐẠO CỦA CÁC BỘ, BAN, NGÀNH | |||||
a) Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
30 | Phối hợp rà soát hệ thống pháp luật liên quan phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Trong năm 2026, sau khi Bộ Tư pháp ban hành văn bản chỉ đạo | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
31 | Phối hợp tham gia ý kiến, nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các văn bản pháp luật quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn trong từng ngành, từng lĩnh vực làm cơ sở xác định cấp độ, mức độ và cơ chế phòng ngừa, ứng phó | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2027, sau khi có văn bản của các bộ, ban, ngành | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
32 | Phối hợp hoàn thiện pháp luật về tình trạng khẩn cấp | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2026, sau khi có văn bản của Bộ Quốc phòng | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
33 | Phối hợp nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan phòng, chống tội phạm xuyên quốc gia; phòng, chống khủng bố, an ninh mạng | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2028, sau khi có văn bản của Bộ Công an | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
34 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực tài nguyên, môi trường, nông nghiệp để phòng ngừa, giám sát, cảnh báo sớm, giải quyết, khắc phục hậu quả của cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2028, sau khi có văn bản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
35 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực năng lượng | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2028, sau khi có văn bản của Bộ Công Thương | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
36 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2028, sau khi có văn bản của Bộ Y tế | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
37 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền huy động và sử dụng nguồn lực phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 30/12/2025, sau khi có văn bản của Bộ Nội vụ | Văn bản tham gia ý kiến, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định liên quan |
38 | Phối hợp tham mưu ban hành quy định về kết hợp an ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với an ninh | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có văn bản của Chính phủ | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
39 | Phối hợp nghiên cứu xây dựng, ban hành các cơ chế đặc thù, tạo khuôn khổ pháp lý triển khai cơ chế thí điểm, thử nghiệm các mô hình, công nghệ mới phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành chủ trì từng lĩnh vực | Các sở, ban, ngành, liên quan | Trước 31/12/2027, sau khi có văn bản của các bộ, ban, ngành | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
40 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đóng góp về khoa học, công nghệ trong phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành chủ trì từng lĩnh vực | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2026, sau khi có văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ, ngành | Báo cáo, kế hoạch triển khai |
b) Triển khai công tác thông tin, tuyên truyền | |||||
41 | Triển khai kế hoạch truyền thông quốc gia về an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của Bộ Công an | Kế hoạch triển khai thực hiện |
42 | Triển khai tuyên truyền nội dung liên quan phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan thông tấn báo chí | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Ban hành Kế hoạch triển khai trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tin bài |
c) Nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ | |||||
43 | Đưa nội dung kiến thức về an ninh phi truyền thống vào chương trình, môn học giáo dục quốc phòng và an ninh giảng dạy trong các nhà trường, cơ sở giáo dục từ cấp trung học phổ thông trở lên | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 05/9/2027, sau khi có Đề án của Bộ Giáo dục | Kế hoạch thực hiện Đề án |
44 | Hiện đại hóa lực lượng trực tiếp phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống: Biến đổi khí hậu; môi trường, an ninh mạng; an ninh y tế; an ninh hàng hải; phòng, chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, khủng bố. | Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Y tế; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2028, sau khi có Đề án của các Bộ | Kế hoạch thực hiện Đề án |
d) Ứng dụng khoa học, công nghệ trong phòng ngừa, ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
45 | Triển khai hệ thống theo dõi, giám sát và cảnh báo sớm trong các lĩnh vực: Địa chất, dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, môi trường, nguồn nước, năng lượng, y tế và phòng, chống tội phạm | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế; Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2027, sau khi có Đề án của các Bộ | Kế hoạch thực hiện Đề án |
46 | Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu liên quan các đe dọa an ninh phi truyền thống trong Trung tâm Dữ liệu quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2027, sau khi có Đề án của Bộ Công an | Kế hoạch thực hiện Đề án |
47 | Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các giải pháp khoa học, công nghệ phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống. | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành chủ trì từng lĩnh vực | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của các Bộ | Kế hoạch thực hiện |
48 | Đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia góp phần phục vụ hiệu quả hoạt động phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch thực hiện |
e) Triển khai phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
49 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực hàng hải | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Quốc phòng | Quyết định ban hành |
50 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Y tế | Quyết định ban hành |
51 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực môi trường | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Quyết định ban hành |
52 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực nguồn nước | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước tháng 6/2026, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Quyết định ban hành |
53 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực lương thực | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước tháng 6/2026, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Quyết định ban hành |
54 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực năng lượng | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Công thương | Quyết định ban hành |
55 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực phòng, chống tội phạm xuyên quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Công an | Quyết định ban hành |
56 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực an ninh mạng | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Công an | Quyết định ban hành |
57 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực chống khủng bố | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2025, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Công an | Quyết định ban hành |
58 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống trường hợp xảy ra đa khủng hoảng | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước tháng 6/2026, sau khi có Quyết định ban hành của Bộ Công an | Quyết định ban hành |
59 | Triển khai kịch bản khung ứng phó với đe dọa an ninh phi truyền thống lĩnh vực tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh khu vực 7 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước tháng 6/2026, sau khi có Quyết định ban hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Quyết định ban hành |
60 | Triển khai nhiệm vụ ứng phó sự cố, thảm họa thiên tai, dịch bệnh; bảo đảm an ninh mạng, phòng, chống khủng bố; phòng chống tội phạm xuyên quốc gia; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Thường xuyên | Kế hoạch |
61 | Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, phát huy các mô hình tự quản, xung kích của nhân dân, doanh nghiệp, hội đoàn địa phương, cộng đồng tôn giáo, dân tộc... chủ động sẵn sàng phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống. | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của Bộ Công an | Kế hoạch |
f) Xây dựng nguồn lực đáp ứng hoạt động phòng ngừa, ứng phó các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
62 | Nghiên cứu, rà soát, đề xuất tổ chức lại các Quỹ hoạt động thuộc các ban chỉ đạo theo hưởng tập trung, thống nhất | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan | Trong năm 2026 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
63 | Tổ chức bộ máy quản lý Quỹ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống của tỉnh Thanh Hóa | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan | Trong năm 2026 | Quyết định cùa Giám đốc sở |
64 | Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch |
65 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ cho nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa ANPTT; thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định xuất cấp kịp thời hàng dự trữ quốc gia phục vụ công tác. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành liên quan | Hằng năm hoặc đột xuất | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
66 | Phối hợp, sử dụng các sản phẩm công nghiệp an ninh lưỡng dụng phục vụ phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Trong năm 2026, sau khi có chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an | Kế hoạch triển khai |
67 | Nghiên cứu phát triển lý luận về phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch của các Viện, cơ quan nghiên cứu Trung ương | Đề tài nghiên cứu |
68 | Phối hợp nghiên cứu Bộ chỉ số an ninh, an toàn quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước tháng 12/2025, sau khi có văn bản chỉ đạo phối hợp của Bộ Công an | Báo cáo |
69 | Phòng ngừa, đấu tranh với âm mưu, thủ đoạn hoạt động của các thế lực thù địch, phản động lợi dụng thảm họa, sự cố đe dọa an ninh phi truyền thống gây ra để chống phá Đảng, Nhà nước | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2025, sau khi có Kế hoạch triển khai của Bộ Công an | Kế hoạch thực hiện |
g) Hợp tác quốc tế phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | |||||
70 | Phối hợp nghiên cứu đề xuất cơ chế chia sẻ thông tin, hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa với các nước láng giềng và khu vực | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trong năm 2027, sau khi có Đề án của Bộ Quốc phòng | Kế hoạch thực hiện Đề án |
71 | Phối hợp nghiên cứu, đề xuất tổ chức một cơ chế đối thoại quốc tế về vấn đề an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2026, sau khi có Kế hoạch triển khai của Bộ Công an | Báo cáo |
72 | Tham gia các diễn đàn, cơ chế hợp tác đa phương, song phương nhằm trao đổi kinh nghiệm; chia sẻ thông tin; quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên xuyên biên giới; nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống | Các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch |
73 | Thành lập Đoàn liên ngành của UBND tỉnh kiểm tra kết quả triển khai Chiến lược an ninh phi truyền thống của các sở, ban, ngành, UBND cấp xã | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, liên quan | Thường xuyên | Kế hoạch |
74 | Sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm 05 năm thực hiện Chiến lược an ninh phi truyền thống | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2030 | Kế hoạch |
75 | Ban hành kế hoạch triển khai Chiến lược an ninh phi truyền thống 05 năm giai đoạn 2030 - 2035 | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp xã liên quan | Trước 31/12/2030 | Kế hoạch |
Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2025 triển khai Chiến lược tổng thể quốc gia phòng ngừa, ứng phó với các đe dọa an ninh phi truyền thống giai đoạn 2025 - 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 196/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/09/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra