Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8442/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2025 |
Kính gửi: | - Đồng chí Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện chỉ đạo của Ban chỉ đạo Trung ương về phát triển Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và Chuyển đổi số[1], của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ[2], các Bộ, ngành đã chủ động thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính (TTHC) khi sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp. Theo kết quả thống kê trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, từ 01 tháng 7 năm 2025 đến nay, các Bộ, ngành đã rà soát, công bố, công khai 855 TTHC (công bố mới 291 TTHC; sửa đổi, bổ sung 564 TTHC; bãi bỏ 337 TTHC). Tính từ ngày 01 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2025, tổng số hồ sơ TTHC tiếp nhận trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia của các Bộ, ngành và 34 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 2.666.723 hồ sơ. Tuy nhiên, qua theo dõi, việc công bố, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại các Bộ, ngành vẫn còn chậm (Phụ lục I kèm theo); vẫn còn 87.664 hồ sơ trực tuyến chậm được tiếp nhận và 68.797 hồ sơ đang xử lý quá hạn.
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm việc thực hiện thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả trong triển khai chính quyền địa phương 02 cấp, Văn phòng Chính phủ trân trọng đề nghị Đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tập trung triển khai một số nội dung sau:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ thường xuyên rà soát, công bố và cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, làm cơ sở để các địa phương công bố, công khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị rà soát, kiểm tra, xử lý dứt điểm các hồ sơ trực tuyến nộp từ Cổng Dịch vụ công quốc gia chậm được tiếp nhận và quá hạn đang xử lý (Phụ lục II kèm theo).
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo của Đồng chí./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH THÁNG 7, 8
(Ban hành kèm theo Công văn số 8442/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Bộ, ngành | Tỷ lệ công bố TTHC đúng hạn (%) | Tỷ lệ công khai TTHC đúng hạn(%) | Một số ví dụ về TTHC tại Văn bản QPPL đã có hiệu lực nhưng chưa công bố, công khai | ||
Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 7 | Tháng 8 | |||
1. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 56,25 | 62,50 | 0 | 100 |
|
2. | Bộ Nội vụ | 0 | 0 | 53,85 | 100 | (1) Tuyển chọn Tổng công trình sư Hệ thống (Nghị định số 231/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành: ngày 26/8/2025); (2) Tuyển chọn Tổng công trình sư Dự án (Nghị định số 231/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành: ngày 26/8/2025); (3) Tuyển chọn Kiến trúc sư trưởng cấp bộ, cấp tỉnh, Dự án (Nghị định số 231/2025/NĐ- CP có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành: ngày 26/8/2025). |
3. | Bộ Ngoại giao | 0 | - | 100 | - | Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (mã 1.001590); Thủ tục Chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài (mã 2.000757)[1] |
4. | Bộ Công Thương | 0 | -[2] | 97,67 | - |
|
5. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | - | - | - | - | Phê duyệt Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài; Gia hạn hoặc điều chỉnh Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài; Chấm dứt hoạt động Đề án dạy và học bằng tiếng nước ngoài (Nghị định số 222/2025/NĐ- CP ngày 08/08/2025 có hiệu lực kể từ ngày 25/9/2025); Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài, chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội; Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục với nước ngoài đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội; Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội (Nghị định số 202/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025, có hiệu lực kể từ ngày 27/8/2025). |
6. | Bộ Y tế | 4,71 | 1,30 | 100 | 100 |
|
7. | Bộ Quốc phòng | 0 | 0 | 35,71 | 100 |
|
8. | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 20,00 | 97,62 | 0 | 99,30 |
|
9. | Bộ Xây dựng | 0 | 46,15 | 0 | 100 |
|
10. | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0 | 0 | 93,75 | 80,00 |
|
11. | Bộ Khoa học và Công nghệ | 0 | 0 | 100 | 88,89 |
|
12. | Bộ Tư pháp | 0 | - | 72,09 | - |
|
13. | Bộ Công an | 0 | 76,40 | 0 | 100 |
|
14. | Bộ Tài chính | 0 | 53,54 | 11,54 | 32,26 |
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN NỘP TỪ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn số 8442/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ)
Kết quả tính từ ngày 01 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm 2025, cụ thể như sau:
STT | Tên Bộ, ngành, địa phương | Tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết | Tổng số hồ sơ xử lý đúng hạn | Tổng số hồ sơ chậm được tiếp nhận[1] | Tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn đang xử lý (đối với hồ sơ tiếp nhận trong tháng 8/2025) |
I. | Bộ, ngành |
|
|
|
|
1. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. | Bộ Nội vụ | 219 | 215[2] | 0 | 4 |
3. | Bộ Ngoại giao | 0 | 0 | 0 | 0 |
4. | Bộ Công Thương | 779 | 775 | 0 | 11 |
5. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 583 | 517 | 0 | 0 |
6. | Bộ Y tế | 125 | 4 | 0 | 12 |
7. | Bộ Quốc phòng | 191 | 188 | 5 | 0 |
8. | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 101 | 71 | 21 | 14 |
9. | Bộ Xây dựng | 477 | 208 | 0 | 26 |
10. | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 1.525 | 50 | 0 | 722 |
11. | Bộ Khoa học và Công nghệ | 3.538 | 3.092 | 2 | 175 |
12. | Bộ Tư pháp | 3.098 | 3.060 | 0 | 0 |
13. | Bộ Công an | 28.579 | 19.257 | 820 | 3.312 |
14. | Bộ Tài chính | 10 | 3 | 2 | 4 |
Tổng (Bộ, ngành) | 39.225 | 27.445 | 850 | 4.280 | |
II | Địa phương |
|
|
|
|
1 | UBND Thành phố Cần Thơ | 63.192 | 56.768 | 1.667 | 782 |
2 | UBND Thành phố Đà Nẵng | 91.193 | 72.905 | 2.012 | 6.275 |
3 | UBND Thành phố Hà Nội | 137.543 | 105.041 | 18.256 | 10.402 |
4 | UBND Thành phố Hải Phòng | 123.945 | 105.107 | 2.188 | 5.905 |
5 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | 300.289 | 255.786 | 26.863 | 8.284 |
6 | UBND Thành phố Huế | 26.633 | 22.558 | 321 | 1.347 |
7 | UBND tỉnh An Giang | 73.928 | 69.007 | 1.009 | 1.163 |
8 | UBND tỉnh Bắc Ninh | 123.376 | 118.005 | 15.152 | 1.122 |
9 | UBND tỉnh Cà Mau | 67.897 | 67.045 | 416 | 573 |
10 | UBND tỉnh Cao Bằng | 10.994 | 10.929 | 30 | 104 |
11 | UBND tỉnh Đắk Lắk | 83.314 | 77.950 | 987 | 1.667 |
12 | UBND tỉnh Điện Biên | 10.775 | 10.625 | 58 | 36 |
13 | UBND tỉnh Đồng Nai | 134.380 | 118.073 | 2.547 | 887 |
14 | UBND tỉnh Đồng Tháp | 75.422 | 74.925[3] | 447 | 497 |
15 | UBND tỉnh Gia Lai | 89.009 | 85.621 | 871 | 807 |
16 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | 45.898 | 37.949 | 254 | 2.429 |
17 | UBND tỉnh Hưng Yên | 73.970 | 73.426[4] | 1.074 | 544 |
18 | UBND tỉnh Khánh Hòa | 50.249 | 42.711 | 1.369 | 1.453 |
19 | UBND tỉnh Lai Châu | 14.866 | 14.439 | 46 | 360 |
20 | UBND tỉnh Lâm Đồng | 110.734 | 100.996 | 1.382 | 2.992 |
21 | UBND tỉnh Lạng Sơn | 15.654 | 13.239 | 2 | 575 |
22 | UBND tỉnh Lào Cai | 56.882 | 55.127 | 330 | 1.560 |
23 | UBND tỉnh Nghệ An | 111.941 | 106.716 | 1.428 | 1.061 |
24 | UBND tỉnh Ninh Bình | 85.253 | 82.029 | 1.220 | 1.692 |
25 | UBND tỉnh Phú Thọ | 107.136 | 102.254 | 786 | 924 |
26 | UBND tỉnh Quảng Ngãi | 43.007 | 40.042 | 188 | 360 |
27 | UBND tỉnh Quảng Ninh | 57.095 | 50.554 | 870 | 1.631 |
28 | UBND tỉnh Quảng Trị | 30.735 | 28.966 | 1 | 92 |
29 | UBND tỉnh Sơn La | 16.929 | 16.745 | 75 | 58 |
30 | UBND tỉnh Tây Ninh | 99.588 | 82.478 | 2.072 | 2.534 |
31 | UBND tỉnh Thái Nguyên | 43.596 | 40.172 | 1.608 | 1.253 |
32 | UBND tỉnh Thanh Hóa | 134.217 | 123.569 | 159 | 4.371 |
33 | UBND tỉnh Tuyên Quang | 54.882 | 53.560 | 1 | 273 |
34 | UBND tỉnh Vĩnh Long | 62.976 | 62.607 | 1.125 | 504 |
Tổng (Địa phương) | 2.627.498 | 2.382.187 | 86.814 | 64.517 | |
Tổng số | 2.666.723 | 2.409.632 | 87.664 | 68.797 |
(Xin vui lòng truy cập trong quản trị của Cổng DVCQG http://quantri.dichvucong.gov.vn để được hỗ trợ xuất danh sách chi tiết hồ sơ chậm được tiếp nhận và quá hạn đang xử lý).
[1] Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Kết luận số 126-KL/TW ngày 14/02/2025; Kết luận số 127-KL/TW ngày 28/02/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Kết luận 186-KL/TW ngày 29/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; Thông báo số 19-TB/TGV ngày 19/5/2025 kết luận cuộc họp của lãnh đạo Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
[2] Công điện số 90/CĐ-TTg ngày 17/6/2025 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 08/5/2025 của Chính phủ; Nghị quyết số 286/NQ-CP ngày 31/8/2025 của Chính phủ; Công điện số 127/CĐ-TTg ngày 04/8/2025; Công điện số 144/CĐ-TTg ngày 23/8/2025 của Thủ tướng Chính phủ.
[1] Chưa công bố sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[2] Trong tháng không rà soát công bố, công khai TTHC theo văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành
[1] Điều 17, Điều 18 Nghị định số 118/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Nếu quá 01 ngày làm việc mà hồ sơ trực tuyến không được tiếp nhận thì được tính là chậm được tiếp nhận theo quy định.
[2] Trên dữ liệu Cổng DVCQG là 220 hồ sơ đúng hạn (trong đó có 215 hồ sơ trong tháng 8/2025 và 05 hồ sơ từ tháng 7/2025 chuyển sang.
[3] Trên dữ liệu Cổng DVCQG là 77.399 hồ sơ đúng hạn, trong đó có 74.925 hồ sơ trong tháng 8/2025 và 497 hồ sơ từ tháng 7/2025 chuyển sang.
[4] Trên dữ liệu Cổng DVCQG là 75.215 hồ sơ đúng hạn, trong đó có 73.426 hồ sơ trong tháng 8/2025 và 544 hồ sơ từ tháng 7/2025 chuyển sang.
- 1Nghị định 202/2025/NĐ-CP hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục, chương trình giáo dục, việc cấp văn bằng, chứng chỉ thực hiện liên kết giáo dục, giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 07/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- 4Kết luận 126-KL/TW về Nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Kết luận 127-KL/TW năm 2025 triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 124/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2025
- 7Nghị định 118/2025/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia
- 8Công điện 90/CĐ-TTg năm 2025 bảo đảm thực hiện thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả, không bị gián đoạn khi sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp do Thủ tướng Chính phủ điện
- 9Công điện 127/CĐ-TTg năm 2025 tập trung hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 66/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ điện
- 10Nghị định 222/2025/NĐ-CP quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong cơ sở giáo dục
- 11Công điện 144/CĐ-TTg năm 2025 bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh và thực hiện thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả trong triển khai chính quyền địa phương 02 cấp do Thủ tướng Chính phủ điện
- 12Nghị định 231/2025/NĐ-CP quy định về tuyển chọn, sử dụng Tổng công trình sư, Kiến trúc sư trưởng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
- 13Kết luận 186-KL/TW năm 2025 về tình hình, kết quả hoạt động của bộ máy hệ thống chính trị và chính quyền địa phương 2 cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Công văn 8442/VPCP-KSTT năm 2025 công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến nộp từ Cổng dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 8442/VPCP-KSTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Văn phòng Chính phủ
- Người ký: Phạm Mạnh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra